Bài đăng phổ biến

Chủ Nhật, 10 tháng 12, 2017

Hướng dẫn sử dụng điều hòa Koolman 2017

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐIỀU HÒA Koolman

Khởi động máy

  • Nhấn ON/OFF.
  • Đèn POWER (màu xanh) trên khối trong nhà sẽ bật sáng.
  • Để tắt, nhấn thêm một lần nữa.

Cài đặt các chế độ

Nhấn nút MODE để lựa chọn. 

Với các model làm lạnh
Với các model làm nóng
AUTO: Tự động.
AUTO:Tự động.
COOL: Làm lạnh.
HEAT: Làm nóng.
DRY: Làm khô.
COOL: Làm lạnh.
FAN: Quạt.
DRY: Làm khô nhẹ.

Cài đặt nhiệt độ

  • Nhấn TEMP để tăng hoặc giảm nhiệt độ.
  • Nhiệt độ có thể cài đặt giữa khoảng 16-300C.
  • Giới thiệu nhiệt độ.
Model làm lạnh
Model làm nóng
Làm lạnh từ  16-300C
Làm nóng từ  16-300C
Khô 1-20C
Khô 1-20C
Thấp hơn nhiệt độ trong phòng
Thấp hơn nhiệt độ trong phòng

Trong khi chế độ tự động hoạt động, nhấn nút TEMP để chọn. 

  • High: Hoạt động ở mức cao hơn nhiệt độ tiêu chuẩn 20C.
  • Auto: Hoạt động ở nhiệt độ chuẩn.
  • Low: Hoạt động ở mức thấp hơn nhiệt độ tiêu chuẩn 20C.
Nhiệt độ trung bình
Model làm lạnh

Nhiệt độ trong phòng
Hoạt động
Nhiệt độ trung bình
230C
Làm lạnh
250C
 
Khô nhẹ
220C
  • Một lần nữa chế độ hoạt động được lựa chọn, bộ cảm biến nhiệt độ của khối trong nhà hoạt động để lựa chọn chế độ hoạt động mong muốn với chế độ làm lạnh và làm khô.
  • Sau khi chế độ hoạt động đó đã được lựa chọn, chế độ đó sẽ không thay đổi.
Model làm nóng:
Nhiệt độ trong phòng
Hoạt động
Nhiệt độ trung bình
230C
Làm lạnh
250C
200C
Khô nhẹ
220C
 
 
210C
  • Khi bắt đầu chế độ hoạt động tự động, chế độ làm nóng, lạnh và khô nhẹ sẽ tự động được lựa chọn theo nhiệt độ trong phòng.
  • Chế độ này thay đổi hàng giờ khi cần thiết .

Cài đặt chế độ quạt

  • Nhấn nút FAN SPEED để lựa chọn.
  • Nhấn 1 lần: Chế độ quạt thấp.
  • Nhấn 2 lần: Chế độ quạt trung bình.
  • Nhấn 3 lần: Chế độ quạt cao.
  • Nhấn 4 lần: AUTO FAN: Chế độ tự động.
Tốc độ hoạt động của khối trong nhà được điều chỉnh tự động theo sự vận hành của máy. Quạt của khối trong nhà sẽ thỉnh thoảng dừng lại trong quá trình làm lạnh.

Điều chỉnh hướng gió dọc

  • Nhấn nút AIR SWING để lựa chọn
  • AUTO: Dành cho việc vận hành chế độ làm lạnh/khô, cánh đảo lên/xuống tự động.
  • AUTO: Dành cho chế độ làm nóng (chỉ dùng cho loại 2 chiều). Khi nhiệt độ của luồng khí ra thấp như nhiệt độ lúc bắt đầu vận hành chế độ nóng, luồng khí ra di theo hướng dọc, khi nhiệt độ tăng, luồng khí nóng sẽ đi xuống.

Các lựa chọn chi tiết

  • COOL: Chế độ làm lạnh.
    Để cài đặt nhiệt độ trong phòng thích hợp như mong muốn của bạn

  • AUTO: Chế độ tự động.
    Tự nhận biết nhiệt độ trong phòng để lựa chọn chế độ phù hợp. Nhiệt độ sẽ không hiển thị trên màn hình hiển thị của điều khiển từ xa trong khi sử dụng chế độ tự động.
  • DRY: Làm khô nhẹ.
    Chế độ làm khô nhẹ khi hút ẩm sẽ có 1 luồng gió nhẹ. Nhiệt độ của nó không thấp hơn nhiệt độ trong phòng. Trong quá trình sử dụng chế độ làm khô nhẹ thì quạt của khối trong nhà sẽ hoạt động ở mức thấp nhất.

  • HEAT: Làm nóng (Chỉ dùng cho các model làm nóng).
    Hơi nóng được lấy từ bên ngoài và làm nhiệt độ trong phòng tăng lên. Khi nhiệt độ bên ngoài giảm thì công suất làm nóng của máy cũng có thể giảm. Chế độ làm tan tuyết: Phụ thuộc vào nhiệt độ bên ngoài. Quá trình hoạt động thỉnh thoảng dùng lại để làm tan tuyết ở khối ngoài nhà.

  • QUẠT: Chế độ đảo gió (Chỉ dùng cho các model làm lạnh)
    Khi nhiệt độ trong phòng đã đạt đến nhiệt độ đã đặt. Chế độ hoạt động bắt đầu tại mức gió thấp. nó dừng lại khi nhiệt độ trong phòng giảm 20C so với nhiệt độ cài đặt (Nó rất có lợi khi bạn sử dụng phần làm nóng).
     
  • CÀI ĐẶT GIỜ 
    Phải chắc thời gian lúc này là chính xác trước khi đặt chế độ hẹn giờ. Chế độ hẹn giờ có thể không thực hiện được nếu bảng thời gian đang sáng.

  • Bật chế độ hẹn giờ. Để khởi động chế độ hoạt động tự động của máy điều hòa.
    • Nhấn nút SET/CANCEL để cài đặt chế độ này.
    • Nhấn nút SELECT để cài đặt chế độ này.
    Bảng hiển thị hiện ký hiệu OFF: hẹn giờ tắt hoặc ký hiệu ON: hẹn giờ bật.
    • Nhấn nút A để chọn giờ tắt/bật.
    • Sau đó nhấn nút SET/SELECT.
    • Nhấn nút SET/SELECT lần nữa để hủy bỏ chế độ này.
    Bảng hiển thị hiện ký hiệu OFF  ON đồng thời: Hẹn tắt sau khoảng thời gian cài đặt đồng thời hẹn bật sau khoảng thời gian cài đặt.
    • Trong chế độ này nhấn nút A để chọn thời gian tắt và nút B để chọn thời gian bật. Sau đó nhấn nút SET/SELECT.
    • Nhấn nút SET/SELECT lần nữa để hủy bỏ chế độ này.
  • Chế độ cực êm: Chức năng này đặc biệt phù hợp khi trẻ em đang ngủ.
    • Nhấn nút QUIET 1 lần để kích hoạt chế độ này. Khối máy trong nhà sẽ giảm tiếng ồn trong quá trình hoạt động khoảng 3dB.
    • Nhấn 3 lần để hủy bỏ chế độ này.
  • Chế độ cực mạnh: Để đạt được nhiệt độ yêu cầu trong thời gian ngắn nhất.
    • Nhấn nút POWERFUL 2 lần. Tín hiệu POWER trên khối trong nhà sẽ sáng. Chế độ hoạt động cực mạnh sẽ thực hiện trong vòng 15’ khi bạn muốn làm lạnh hay làm nóng thật nhanh.
    • Nhấn 1 lần để hủy bỏ chế độ này.
  • Chế độ tạo Ionizer : Cung cấp khoảng 20.000 ion âm được tạo ra cho căn phòng trong lành hơn.
    • Nhấn nút ION để bật chức năng hoạt động này.
    • Tín hiệu ION khối trong nhà sẽ sáng. Nhấn 1 lần nữa để hủy bỏ chế độ này.
  • Chế độ tạo Oxy: Cung cấp và làm giàu thêm khí Oxy cho căn phòng của bạn. Thổi khí Oxy giúp cho việc giữ không khí khoảng 21% hoặc cao hơn.
    • Nhấn 1 lần nữa để hủy bỏ chế độ này.
  • Màng lọc siêu kháng khuẩn bằng sóng siêu âm: Hệ thống lọc khí siêu âm với màng lọc siêu kháng khuẩn. Màng lọc sử dụng ba loại hoạt chất có tính năng vô hiệu hóa các thành phần có hại trong không khí bao gồm các tác nhân dị ứng, virus và vi khuẩn.
    • Nhấn một lần nữa để hủy bỏ chế độ này.

Hướng dẫn sử dụng điều hòa Chigo 2017

Máy điều hòa Chigo chỉ mới xuất hiện ở nước ta cuối năm 2016 vì thế mà thông tin về sản phẩm này chưa thực sự nhiều người tiêu dùng biết đến. Hôm nay chúng tôi, Blogdieuhoa xin gửi tới các bạn bài viết cách hướng dẫn sử dụng điều khiển máy điều hòa Chigo chính hãng.
1. Nút Tắt / Mở: ON/OFF (Màu vàng)
Nhấn nút này để mở máy, và nhấn lại một lần nữa để tắt máy
2. Cài đặt các chế độ
Nhấn nút MODE để lựa chọn.
Với các model điều hòa 1 chiều lạnh
Với các model điều hòa 2 chiều (lạnh/sưởi)
AUTO: Tự động.
AUTO: Tự động.
COOL: Làm lạnh.
HEAT: Làm nóng.
DRY: Làm khô.
COOL: Làm lạnh.
FAN: Quạt.
DRY: Làm khô nhẹ.
3 Cài đặt nhiệt độ
Nhấn TEMP để tăng hoặc giảm nhiệt độ.
4. Cài đặt chế độ quạt
Nhấn nút FAN SPEED để lựa chọn.
Nhấn 1 lần: Chế độ quạt thấp.
Nhấn 2 lần: Chế độ quạt trung bình.
Nhấn 3 lần: Chế độ quạt cao.
Nhấn 4 lần: AUTO FAN: Chế độ tự động.
Tốc độ hoạt động của khối trong nhà được điều chỉnh tự động theo sự vận hành của máy. Quạt của khối trong nhà sẽ thỉnh thoảng dừng lại trong quá trình làm lạnh.
Điều chỉnh hướng gió dọc
5. Nhấn nút SWING để lựa chọn
AUTO: Dành cho việc vận hành chế độ làm lạnh/khô, cánh đảo lên/xuống tự động.
AUTO: Dành cho chế độ làm nóng (chỉ dùng cho loại 2 chiều). Khi nhiệt độ của luồng khí ra thấp như nhiệt độ lúc bắt đầu vận hành chế độ nóng, luồng khí ra di theo hướng dọc, khi nhiệt độ tăng, luồng khí nóng sẽ đi xuống.
6. TIMER nút hẹn giờ: Sử dụng nút này để hẹn giờ bật hoặc tắt và hẹn giờ cụ thể
7. TURBO nút làm lạnh nhanh: Nút này được dùng để thay đổi sang chế độ làm lạnh nhanh (không áp dụng cho chế độ tự động, hút ẩm và Quạt).
8. Báo nghỉ SLEEP: Hiện thị lúc máy đang ở chế độ nghỉ ngơi
9. Nút HOLD: Ấn nút này để khóa hoặc mở bàn phím điều khiển.
Lưu ý: Khi ở chế độ làm lạnh nhanh TURBO, nhiệt độ phòng sẽ không được kiểm soát thường xuyên. Nếu bạn cảm thấy nhiệt độ phòng quá thấp hoặc quá cao, hãy tắt chế độ làm lạnh nhanh TURBO.
Bạn cần hỗ trợ thêm thông tin vui lòng gọi ngay chúng tôi

Hướng dẫn sử dụng điều hòa Galanz 2017

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐIỀU HÒA Galanz

Khởi động máy

  • Nhấn ON/OFF.
  • Đèn POWER (màu xanh) trên khối trong nhà sẽ bật sáng.
  • Để tắt, nhấn thêm một lần nữa.

Cài đặt các chế độ

Nhấn nút MODE để lựa chọn. 

Với các model làm lạnh
Với các model làm nóng
AUTO: Tự động.
AUTO:Tự động.
COOL: Làm lạnh.
HEAT: Làm nóng.
DRY: Làm khô.
COOL: Làm lạnh.
FAN: Quạt.
DRY: Làm khô nhẹ.

Cài đặt nhiệt độ

  • Nhấn TEMP để tăng hoặc giảm nhiệt độ.
  • Nhiệt độ có thể cài đặt giữa khoảng 16-300C.
  • Giới thiệu nhiệt độ.
Model làm lạnh
Model làm nóng
Làm lạnh từ  16-300C
Làm nóng từ  16-300C
Khô 1-20C
Khô 1-20C
Thấp hơn nhiệt độ trong phòng
Thấp hơn nhiệt độ trong phòng

Trong khi chế độ tự động hoạt động, nhấn nút TEMP để chọn. 

  • High: Hoạt động ở mức cao hơn nhiệt độ tiêu chuẩn 20C.
  • Auto: Hoạt động ở nhiệt độ chuẩn.
  • Low: Hoạt động ở mức thấp hơn nhiệt độ tiêu chuẩn 20C.
Nhiệt độ trung bình
Model làm lạnh

Nhiệt độ trong phòng
Hoạt động
Nhiệt độ trung bình
230C
Làm lạnh
250C
 
Khô nhẹ
220C
  • Một lần nữa chế độ hoạt động được lựa chọn, bộ cảm biến nhiệt độ của khối trong nhà hoạt động để lựa chọn chế độ hoạt động mong muốn với chế độ làm lạnh và làm khô.
  • Sau khi chế độ hoạt động đó đã được lựa chọn, chế độ đó sẽ không thay đổi.
Model làm nóng:
Nhiệt độ trong phòng
Hoạt động
Nhiệt độ trung bình
230C
Làm lạnh
250C
200C
Khô nhẹ
220C
 
 
210C
  • Khi bắt đầu chế độ hoạt động tự động, chế độ làm nóng, lạnh và khô nhẹ sẽ tự động được lựa chọn theo nhiệt độ trong phòng.
  • Chế độ này thay đổi hàng giờ khi cần thiết .

Cài đặt chế độ quạt

  • Nhấn nút FAN SPEED để lựa chọn.
  • Nhấn 1 lần: Chế độ quạt thấp.
  • Nhấn 2 lần: Chế độ quạt trung bình.
  • Nhấn 3 lần: Chế độ quạt cao.
  • Nhấn 4 lần: AUTO FAN: Chế độ tự động.
Tốc độ hoạt động của khối trong nhà được điều chỉnh tự động theo sự vận hành của máy. Quạt của khối trong nhà sẽ thỉnh thoảng dừng lại trong quá trình làm lạnh.

Điều chỉnh hướng gió dọc

  • Nhấn nút AIR SWING để lựa chọn
  • AUTO: Dành cho việc vận hành chế độ làm lạnh/khô, cánh đảo lên/xuống tự động.
  • AUTO: Dành cho chế độ làm nóng (chỉ dùng cho loại 2 chiều). Khi nhiệt độ của luồng khí ra thấp như nhiệt độ lúc bắt đầu vận hành chế độ nóng, luồng khí ra di theo hướng dọc, khi nhiệt độ tăng, luồng khí nóng sẽ đi xuống.

Các lựa chọn chi tiết

  • COOL: Chế độ làm lạnh.
    Để cài đặt nhiệt độ trong phòng thích hợp như mong muốn của bạn

  • AUTO: Chế độ tự động.
    Tự nhận biết nhiệt độ trong phòng để lựa chọn chế độ phù hợp. Nhiệt độ sẽ không hiển thị trên màn hình hiển thị của điều khiển từ xa trong khi sử dụng chế độ tự động.
  • DRY: Làm khô nhẹ.
    Chế độ làm khô nhẹ khi hút ẩm sẽ có 1 luồng gió nhẹ. Nhiệt độ của nó không thấp hơn nhiệt độ trong phòng. Trong quá trình sử dụng chế độ làm khô nhẹ thì quạt của khối trong nhà sẽ hoạt động ở mức thấp nhất.

  • HEAT: Làm nóng (Chỉ dùng cho các model làm nóng).
    Hơi nóng được lấy từ bên ngoài và làm nhiệt độ trong phòng tăng lên. Khi nhiệt độ bên ngoài giảm thì công suất làm nóng của máy cũng có thể giảm. Chế độ làm tan tuyết: Phụ thuộc vào nhiệt độ bên ngoài. Quá trình hoạt động thỉnh thoảng dùng lại để làm tan tuyết ở khối ngoài nhà.

  • QUẠT: Chế độ đảo gió (Chỉ dùng cho các model làm lạnh)
    Khi nhiệt độ trong phòng đã đạt đến nhiệt độ đã đặt. Chế độ hoạt động bắt đầu tại mức gió thấp. nó dừng lại khi nhiệt độ trong phòng giảm 20C so với nhiệt độ cài đặt (Nó rất có lợi khi bạn sử dụng phần làm nóng).
     
  • CÀI ĐẶT GIỜ 
    Phải chắc thời gian lúc này là chính xác trước khi đặt chế độ hẹn giờ. Chế độ hẹn giờ có thể không thực hiện được nếu bảng thời gian đang sáng.

  • Bật chế độ hẹn giờ. Để khởi động chế độ hoạt động tự động của máy điều hòa.
    • Nhấn nút SET/CANCEL để cài đặt chế độ này.
    • Nhấn nút SELECT để cài đặt chế độ này.
    Bảng hiển thị hiện ký hiệu OFF: hẹn giờ tắt hoặc ký hiệu ON: hẹn giờ bật.
    • Nhấn nút A để chọn giờ tắt/bật.
    • Sau đó nhấn nút SET/SELECT.
    • Nhấn nút SET/SELECT lần nữa để hủy bỏ chế độ này.
    Bảng hiển thị hiện ký hiệu OFF  ON đồng thời: Hẹn tắt sau khoảng thời gian cài đặt đồng thời hẹn bật sau khoảng thời gian cài đặt.
    • Trong chế độ này nhấn nút A để chọn thời gian tắt và nút B để chọn thời gian bật. Sau đó nhấn nút SET/SELECT.
    • Nhấn nút SET/SELECT lần nữa để hủy bỏ chế độ này.
  • Chế độ cực êm: Chức năng này đặc biệt phù hợp khi trẻ em đang ngủ.
    • Nhấn nút QUIET 1 lần để kích hoạt chế độ này. Khối máy trong nhà sẽ giảm tiếng ồn trong quá trình hoạt động khoảng 3dB.
    • Nhấn 3 lần để hủy bỏ chế độ này.
  • Chế độ cực mạnh: Để đạt được nhiệt độ yêu cầu trong thời gian ngắn nhất.
    • Nhấn nút POWERFUL 2 lần. Tín hiệu POWER trên khối trong nhà sẽ sáng. Chế độ hoạt động cực mạnh sẽ thực hiện trong vòng 15’ khi bạn muốn làm lạnh hay làm nóng thật nhanh.
    • Nhấn 1 lần để hủy bỏ chế độ này.
  • Chế độ tạo Ionizer : Cung cấp khoảng 20.000 ion âm được tạo ra cho căn phòng trong lành hơn.
    • Nhấn nút ION để bật chức năng hoạt động này.
    • Tín hiệu ION khối trong nhà sẽ sáng. Nhấn 1 lần nữa để hủy bỏ chế độ này.
  • Chế độ tạo Oxy: Cung cấp và làm giàu thêm khí Oxy cho căn phòng của bạn. Thổi khí Oxy giúp cho việc giữ không khí khoảng 21% hoặc cao hơn.
    • Nhấn 1 lần nữa để hủy bỏ chế độ này.
  • Màng lọc siêu kháng khuẩn bằng sóng siêu âm: Hệ thống lọc khí siêu âm với màng lọc siêu kháng khuẩn. Màng lọc sử dụng ba loại hoạt chất có tính năng vô hiệu hóa các thành phần có hại trong không khí bao gồm các tác nhân dị ứng, virus và vi khuẩn.
    • Nhấn một lần nữa để hủy bỏ chế độ này.

Hướng dẫn sử dụng điều hòa Gree 2017

Tên và chức năng các nút bấm trên điều khiển

Tên và chức năng các nút bấm trên điểu khiển
1-ON/OFF: Nút nguồn bật/tắt máy lạnh.
2-MODE: Nút điều chỉnh các chế độ của máy.
3-FAN Điều chỉnh tốc độ quạt.
4-TURBO: Nút tăng tốc, giúp nhanh chóng đạt nhiệt độ cài đặt.
5: SWING: Bật/Tắt chức năng đảo gió lên hoặc xuống.
6: Tăng giảm nhiệt độ.
7-SLEEP: Nút chế độ ngủ ngon, giúp bạn cảm thấy thoải mái và không bị lạnh khi ngủ.
8-TEMP: Hiển thị nhiệt độ.
9-I FEEL: Nút cảm nhận vị trí remote từ đó điều chỉnh nhiệt độ chính xác tại vị trí đó.
10-CLOCK: Nút điều chỉnh đồng hồ hiển thị.
11-LIGHT: Nút đèn.
12-TIMER ON/TIMER OFF: Hẹn giờ bật/tắt máy.

1Chế độ vận hành chung của điều khiển

Đảm bảo nguồn điện đầu vào ổn định.
Chế độ vận hành chung của điều khiển
Bước 1: Nhấn nút ON/OFF để khởi động máy.
Bước 2: Nhấn nút MODE để lựa chọn các chế độ theo nhu cầu (có các chế độ: AUTO (TỰ ĐỘNG), COOL (LÀM MÁT), DRY (LÀM KHÔ NHẸ), FAN (QUẠT) và HEAT (LÀM NÓNG)).

2Thay đổi tốc độ quạt gió

Thay đổi tốc độ quạt gió
Bước 1: Nhấn nút ON/OFF để khởi động máy.
Bước 2: Nhấn nút FAN để lựa chọn tốc độ quạt theo mong muốn.
Nhấn nút FAN để lựa chọn tốc độ quạt theo mong muốn.
Chú ý:
_ Ở chế độ AUTO (TỰ ĐỘNG), máy lạnh sẽ tự động lựa chọn tốc độ quạt phù hợp với nhiệt độ môi trường.
_  Ở chế độ DRY (LÀM KHÔ NHẸ) sẽ không điều chỉnh được tốc độ quạt khi máy đang vận hành.

3Thay đổi hướng đảo gió lên/xuống

Thay đổi hướng đảo gió lên/xuống
Khi máy đang vận hành, chọn nút SWING để thay đổi cánh đảo gió lên hoặc xuống tùy theo nhu cầu sử dụng của bạn. Các hướng của cánh đảo gió:
Các hướng của cánh đảo gió

4Kích hoạt tính năng làm lạnh nhanh chóng

Đảm bảo máy lạnh đã có điện vào và được bật lên:
Kích hoạt tính năng làm lạnh nhanh chóng
Bước 1: Chọn chế độ COOL bằng cách nhấn vào nút MODE..
Bước 2: Nhấn nút TURBO. Máy lạnh sẽ làm lạnh căn phòng nhanh chóng. Tính năng này sẽ tự động tắt để tiết kiệm điện ngay sau khi căn phòng đạt được nhiệt độ cài đặt.

5Chọn chế độ vận hành êm dịu khi ngủ

Chọn chế độ vận hành êm dịu khi ngủ
_ Nhấn nút SLEEP trên điều khiển để kích hoạt khả năng tự điều chỉnh nhiệt độ thoải mái khi ngủ cho gia đình.
_ Nhấn nút SLEEP một lần nữa để hủy bỏ chức năng này.
Chú ý: Ở chế độ AUTO và FAN, thiết bị không sử dụng được chức năng SLEEP.

6Kích hoạt tính năng cảm biến nhiệt độ

Kích hoạt tính năng cảm biến nhiệt độ
_ Nhấn nút I FEEL trên remote, máy lạnh sẽ tự động cảm biến vị trí của remote và điều chỉnh nhiệt độ chính xác tại nơi có remote điều khiển.
_ Nhấn I FEEL một lần nữa để hủy tính năng này.

7Cài đặt đồng hồ hẹn giờ

_ Kích hoạt chế độ hẹn giờ khi máy đang vận hành:
Cài đặt đồng hồ hẹn giờ
Bước 1: Nhấn nút TIMER ON hoặc TIMER OFF để kích hoạt tính năng hẹn giờ bật TIMER ON hoặc tính năng hẹn giờ tắt TIMER OFF
Bước 2: Nhấn nút tăng giảm nhiệt độ trong 5 giây để lựa chọn tăng/giảm thời gian hẹn giờ
Bước 3: Nhấn nút TIMER ON hoặc TIMER OFF tương ứng để xác nhận.
_ Hủy kích hoạt chế độ hẹn giờ:
Nhấn nút TIMER ON hoặc TIMER OFF 2 lần trong vòng 5 giây để thoát chế độ hẹn giờ.

6Cài đặt giờ hiển thị

Cài đặt giờ hiển thị
Bước 1: Nhấn nút CLOCK để cài đặt thời gian.
Bước 2: Nhấn nút tăng giảm nhiệt độ để điều chỉnh tăng/giảm cho thời gian.

7Bật/Tắt đèn hiển thị trên màn hình

Bật/Tắt đèn hiển thị trên màn hình
Nhất nút LIGHT để bật/tắt đèn của màn hình hiển thị, giúp bạn dễ dàng quan sát nhiệt độ vận hành của máy.
Với chia sẻ trên, Blogdieuhoa.com hy vọng đã đem đến cho bạn những thông tin hữu ích về cách sử dụng điều khiển máy lạnh Gree. Nếu bạn có thắc mắc cần giải đáp, hãy bình luận vào phần cuối bài viết để chúng tôi có thể hỗ trợ bạn sớm nhất nhé.